Sứ mạng: TTrU là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ nâng cao chất lượng cuộc sống và xây dựng đất nước.
Tầm nhìn: TTrU sẽ trở thành một trung tâm phát triển bền vững, làm biến đổi cuộc sống và phục vụ cộng đồng.
Chính sách chất lượng: TTrU cam kết liên tục cải tiến để có khả năng cung cấp các dịch vụ có chất lượng, đảm bảo mức độ hài lòng cao nhất của người học và đối tác, qua một hệ thống quản lý năng động, xuất sắc, chuyên nghiệp và đổi mới.
Giá trị cốt lõi: "Chất lượng đào tạo là yếu tố cốt lõi để tồn tại và phát triển".
Mục tiêu giáo dục: Đào tạo người học có kiến thức và kỹ năng chuyên môn của chuyên ngành được đào tạo một cách vững chắc và thực tiễn, có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt, đáp ứng các chuẩn mực cần thiết của người lao động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và theo xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới. Người học được trang bị các kiến thức cơ sở ngành đào tạo để có khả năng nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới, khả năng tự học suốt đời trong môi trường công tác sau khi ra trường; có kỹ năng thực hành chuyên sâu và chuyên nghiệp của chuyên ngành được đào tạo, đủ khả năng hành nghề, khả năng tạo việc làm và phát triển sự nghiệp; được trang bị các kỹ năng và phẩm chất của người lao động hiện đại, chú trọng các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác làm việc nhóm, sự tự tin và chủ động trong vị trí công tác được xã hội phân công.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG
1. Lịch sử truyền thống:
Trường Đại học Tân Trào tiền thân là trường Sơ cấp sư phạm được thành lập ngày 13 tháng 10 năm 1959 theo Quyết định số 264/TCC3 của Chủ tịch Ủy ban Hành chính Khu tự trị Việt Bắc. Đến tháng 6/1969 trường được nâng cấp lên thành trường Trung cấp Sư phạm Tuyên Quang. Qua quá trình phát triển, nhà trường đã nhiều lần thay đổi địa điểm, thay đổi tên gọi và hợp nhất nhiều trường Sư phạm khác nhau như Trường Sư phạm cấp I; Trường Sư phạm cấp II; Trường Sơ cấp nuôi dạy trẻ; Trường Sơ cấp Sư phạm Mầm non; Trường Cán bộ Quản lý giáo dụcngày 11 tháng 02. Năm 1999 được nâng cấp thành Cao đẳng sư phạm Tuyên Quang theo Quyết định số 18/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang được đổi tên thành trường Cao đẳng Tuyên Quang theo Quyết định số 2651/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT và ngày 14 tháng 8 năm 2013 Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký Quyết định số 1404/QĐ-TTg, nâng cấp Trường Cao đẳng Tuyên Quang thành Trường Đại học Tân Trào.
Từ đây Trường Đại học Tân Trào trở thành trường Đại học đầu tiên trên quê hương cách mạng, thủ đô khu giải phóng, thủ đô kháng chiến.
2. Cơ cấu tổ chức:
2.1 Ban Giám hiệu:
|
Phó Hiệu trưởng điều hành
TS. VŨ QUỲNH LOAN
+ Ngạch viên chức: Giảng viên chính
+ Lý luận chính trị: Cao cấp
+ Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ
+ Email: [email protected]
|
|
Phó Hiệu trưởng
TS. NGUYỄN KHẢI HOÀN
+Ngạch viên chức: Giảng viên chính
+ Lý luận chính trị: Cao cấp
+ Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ
+ Email: [email protected]
|
2.2 Khoa và Bộ môn:
(1) Khoa Khoa học cơ bản
(2) Khoa Nông - Lâm - Ngư nghiệp
(3) Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh
(4) Khoa Giáo dục Tiểu học - Mầm non
(5) Khoa Văn hóa - Du lịch
(6) Khoa Tâm lý - Giáo dục - Công tác xã hội
(7) Bộ môn Lý luận Chính trị
- Phòng, Ban chức năng:
(1) Phòng Hành chính - Quản trị.
(2) Phòng Tổ chức - Chính trị.
(3) Phòng Đào tạo
(4) Phòng Quản lý Sinh viên
(5) Phòng Kế hoạch - Tài vụ
(6) Phòng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng
(7) Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế
(8) Phòng Thanh tra - Pháp chế
- Trung tâm :
(1) Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ
(2) Trung tâm Thông tin - Thư viện
(3) Trung tâm Thể dục - Thể thao
(4) Trung tâm Thực hành - Thực nghiệm và Chuyển giao KHCN
(5) Trung tâm Bồi dưỡng và PT nghề nghiệp.
2.3. Đội ngũ cán bộ giảng viên
Tổng số cán bộ giảng viên: 303 CBGV
+ Chất lượng đội ngũ: Giảng viên, Giảng viên chính: 221; PGS: 01;Tiến sỹ 27, Thạc sỹ: 175 (NCS 43)
3. Cơ sở vật chất
Hiện tại nhà trường được xây dựng trong một khuôn viên rộng rãi thoáng mát. Với tổng diện tích đất được quy hoạch là 60 ha trong đó trên 10 ha dành cho khu Trung tâm Thực nghiệm, Thực hành và Chuyển giao công nghệ các ngành Nông lâm ngư nghiệp và 5ha dành cho giảng dạy bộ môn Giáo dục Quốc phòng-An ninh và các phòng thí nghiệm y-dược.
Toàn thể trường là một khu liên hợp bao gồm các hạng mục:
- Giảng đường - Nhà Học chính
- Nhà Hiệu bộ
- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Tin học - Ngoại ngữ
- Các Phòng Thí nghiệm thực hành
- Hội trường
- Nhà Giáo dục Thể chất
- Phòng thí nghiệm vi sinh, y dược, nuôi cấy mô
- Nhà màng công nghệ cao
- Nhà ăn - Căng tin
- Trung tâm Thực nghiệm, Thực hành và Chuyển giao khoa học công nghệ.
- Trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh
Các hạng mục công trình được kết nối bằng hệ thống đường giao thông nội bộ thuận lợi xen lẫn các khoảng sân vườn, tiểu cảnh cây xanh, vườn hoa đẹp mắt.
4. Công tác đào tạo
4.1. Mã ngành đào tạo: Trường Đại học Tân Trào là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực giáo dục, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật; đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống các trường đào tạo chuyên nghiệp của tỉnh Tuyên Quang; sẵn sàng hội nhập quốc tế.
Trường Đại học Tân Trào có 23 chuyên ngành đào tạo các hệ, trong đó: hệ cao đẳng 01 chuyên ngành, hệ đại học 22 chuyên ngành và liên kết đào tạo thạc sỹ 15 chuyên ngành.
TÊN NGÀNH, MÃ NGÀNH, TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp
môn xét tuyển |
I
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
1.
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
1. Toán, Hóa, Sinh
2. Toán, Văn, Sinh
3. Toán, Hóa, Anh
4. Văn, Hóa, Sinh
|
1. B00
2. B03
3. D07
4. C08
|
2.
|
Dược học
|
7720201
|
1. Toán, Hóa, Sinh
2. Toán, Lý, Hóa
3. Toán, Hóa, Anh
4. Văn, Hóa, Lý
|
1. B00
2. A00
3. D07
4. C05
|
3.
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
1. Toán, Văn, Đọc diễn cảm - Hát
2. Văn , Sử, Đọc diễn cảm - Hát
3. Văn, Địa, Đọc diễn cảm - Hát
|
1. M00
2. M05
3. M07
|
4.
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, Địa;
|
1. A00
2. D01
3. C00
|
5.
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. A01
3. B00
|
6.
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. B00
|
7.
|
Giáo dục học
|
7140101
|
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
|
1. C00
2. D01
3. C19
|
8.
|
Kế toán
|
7340301
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Văn, Tiếng Anh;
|
1. A00
2. A01
3. D01
|
9.
|
Vật lý học
+ Chuyên ngành: Vật lý - Môi trường
|
7440102
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
|
1. A00
2. A01
|
10.
|
Khoa học môi trường
|
7440301
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. A01
3. B00
|
11.
|
Sinh học ứng dụng
|
7420203
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. B00
|
12.
|
Khoa học cây trồng
+ CN Khoa học cây trồng
+ CN Nông nghiệp công nghệ cao
|
7620110
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. A01
3. B00
|
13.
|
Chăn nuôi
+ Chuyên ngành Chăn nuôi - thú y
|
7620105
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. A01
3. B00
|
14.
|
Kinh tế Nông nghiệp
|
7620115
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. B00
|
15.
|
Công nghệ thông tin
+ Chuyên ngành Khoa học máy tính
+ Chuyên ngành Hệ thống thông tin
+ Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
|
7480201
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. A01
3. B00
|
16.
|
Lâm sinh
|
7620205
|
1. Toán, Lý, Sinh;
2. Toán, Hóa, Sinh;
3. Toán, Sinh, Tiếng Anh;
|
1. A02
2. B00
3. B08
|
17.
|
Văn học
+ Chuyên ngành: Văn - Truyền thông.
|
7229030
|
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
4. Văn, Địa, GDCD.
|
1. C00
2. D01
3. C19
4.C20
|
18.
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
|
1. A00
2. A01
3. B00
|
19.
|
Quản lý văn hóa
|
7229042
|
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
|
1. C00
2. D01
3. C19
|
20.
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
|
1. C00
2. D01
3. C19
|
21.
|
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
+ Chuyên ngành Quản trị lữ hành.
+ Chuyên ngành Quản trị khách sạn.
+ Chuyên ngành Quản trị sự kiện.
|
7810103
|
1. Toán, Văn, Tiếng Anh;
2. Văn, Sử, Địa;
3. Văn, Sử, GDCD;
4. Văn, Địa, GDCD.
|
1. D01
2. C00
3. C19
4. C20
|
22.
|
Tâm lý học
+ Chuyên ngành trị liệu và tâm lý
|
7310401
|
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
|
1. C00
2. D01
3. C19
|
23.
|
Chính trị học
+ Chuyên ngành Quản lý xã hội
|
7310201
|
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
|
1. C00
2. D01
3. C19
|
24.
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Văn, Tiếng Anh;
|
1. A00
2. A01
3. D01
|
II.
|
Các ngành đào tạo cao đẳng
|
|
|
|
25.
|
Giáo dục Mầm non
|
51140201
|
1. Toán, Văn, Đọc diễn cảm - Hát
2. Văn , Sử, Đọc diễn cảm - Hát
3. Văn, Địa, Đọc diễn cảm - Hát
|
1. M00
2. M05
3. M07
|
4.2. Dự kiến quy mô đào tạo
Từ năm 2018 - 2025, dự kiến tăng cường tuyển sinh đại học, giữ ổn định đào tạo hệ cao đẳng và dừng đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, thì số sinh viên từ các năm 2025 đến 2030 dự kiến tính theo số tròn khoảng 14.000 người - quy đổi khoảng 12.800 SV đại học.
5. Nghiên cứu khoa học:
Là một đơn vị mạnh nhất trong Tỉnh về đội ngũ có trình độ cao, Trường Đại học Tân Trào đã có nhiều đóng góp trong công tác NCKH của Tỉnh, tham gia tích cực các công trình nghiên cứu cấp Bộ, Tỉnh, các dự án của trung ương và địa phương, những năm gần đây trường Đại học Tân Trào đã có nhiều sản phẩm khoa học phong phú, đa dạng và có hiệu quả kinh tế - xã hội. Nhiều giáo trình, sách chuyên khảo và tham khảo được xuất bản, nhiều bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và nước ngoài có uy tín xếp hạng trong danh mục ISI và Scopus. Các hoạt động Hội nghị, Hội thảo quốc tế, quốc gia được tổ chức để lại những ấn tượng tốt đẹp đối với các nhà khoa học trong cả nước và nước ngoài. Từ năm 2018, Trường Đại học Tân Trào đã cung cấp hàng triệu cây giống nông lâm nghiệp chất lượng cao sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô, tế bào cho các đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân của các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái, Bắc Cạn và Bắc Giang.
6. Hợp tác quốc tế
Tính đến hết năm 2018, Trường Đại học Tân Trào đã ký kết MOU với trên 20 trường đại học và các tổ chức của nước ngoài trên thế giới về hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, xuất bản, trao đổi giảng viên, sinh viên. hàng năm cử hàng trăm sinh viên giỏi và xuất sắc đi thực tập ở nước ngoài 1 tháng và tiếp nhận nhiều sinh viên nước ngoài đến thực tập và giao lưu văn hóa tại Trường Đại học Tân Trào.