THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2016
I. ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
1. Nguồn tuyển: Tuyển thí sinh trong phạm vi cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh: Căn cứ kết quả học tập tại trường THPT và điểm thi THPT quốc gia năm 2016
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT
a. Tiêu chí xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Tổng điểm tổng kết năm học của 3 môn học (theo tổ hợp đăng ký xét tuyển được quy định tại Mục 3. Chi tiết ngành và tổ hợp môn xét tuyển) của năm lớp 12. Yêu cầu phải đạt từ 18 điểm trở lên đối với trình độ đại học, đã tốt nghiệp THPT đối với trình độ cao đẳng.
b. Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống đến đủ chỉ tiêu của các ngành.
- Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
c. Tỷ lệ tuyển sinh theo phương thức 1 trong tổng chỉ tiêu được xác định: 50%
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
a. Tiêu chí xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do trường đại học chủ trì.
b. Nguyên tắc xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT
c. Tỷ lệ tuyển sinh phương thức 2 trong tổng chỉ tiêu được xác định: 50%
3. Chi tiết ngành và tổ hợp môn xét tuyển
3.1. Đại học (750 chỉ tiêu)
TT
|
Tên ngành
|
Mã
ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
Giáo dục Tiểu học
|
D140202
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Văn, TA
|
Văn, Sử, Địa
|
2
|
Giáo dục Mầm non
|
D140201
|
Toán, Văn, NK
|
|
|
3
|
Sư phạm Toán (Toán-Lí)
|
D140209
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
|
4
|
Sư phạm Sinh (Sinh-Hóa)
|
D140213
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
|
5
|
Vật lý
|
D440102
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
|
6
|
Văn học
|
D220330
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, TA
|
|
7
|
Quản lý đất đai
|
D850103
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Hóa, Sinh
|
8
|
Khoa học môi trường
|
D440301
|
Toán, Lý, Hóa;
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Hóa, Sinh
|
9
|
Khoa học cây trồng
|
D620110
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Hóa, Sinh
|
10
|
Chăn nuôi
|
D620105
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Hóa, Sinh
|
11
|
Kế toán
|
D340301
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Văn, TA
|
12
|
Kinh tế Nông nghiệp
|
D620115
|
Toán, Lý, Hóa;
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Văn, TA
|
2. Cao đẳng (600 chỉ tiêu)
TT
|
Tên ngành
|
Mã
ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
Giáo dục Tiểu học
|
C140202
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Văn, TA*
|
Văn, Sử, Địa
|
2
|
Giáo dục Mầm non
|
C140201
|
Toán, Văn, NK*
|
|
|
3
|
Giáo dục Công dân
|
C140204
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Sử
|
Toán, Văn, TA
|
4
|
Sư phạm Toán học
|
C140209
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
|
5
|
Sư phạm Tin học
|
C140210
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
|
6
|
Sư phạm Vật lý
|
C140211
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
|
7
|
Sư phạm Hóa học
|
C140212
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
8
|
Sư phạm Sinh học
|
C140213
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
|
9
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
C140215
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
|
10
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C140217
|
Toán, Văn, TA
|
Văn, Sử, Địa
|
|
11
|
Sư phạm Lịch sử
|
C140218
|
Toán, Văn, TA
|
Văn, Sử, Địa
|
|
12
|
Sư phạm Địa lý
|
C140219
|
Toán, Lý, Hóa
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, TA
|
13
|
Tiếng Anh
|
C220201
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Văn, TA
|
|
14
|
Quản lý Văn hóa
|
C220342
|
Văn, Sử, TA
|
Văn, Sử, Địa;
|
Toán, Văn, TA
|
15
|
Quản lý đất đai
|
C850103
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Hóa, Sinh
|
16
|
Kế toán
|
C340301
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Văn, TA
|
17
|
Khoa học cây trồng
|
C620110
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Hóa, Sinh
|
18
|
Khoa học thư viện
|
C320202
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Văn, TA
|
Toán, Văn, Sử
|
19
|
Quản trị văn phòng
|
C340406
|
Toán, Lý, TA
|
Toán, Văn, TA
|
Toán, Văn, Sử
|
* Tiếng Anh = TA; Năng khiếu = NK
Môn Năng khiếu sẽ được Tổ chức thi tại Trường Đại học Tân Trào vào thời gian thích hợp, Nhà trường sẽ thông báo trên website và cá phương tiện khác theo quy định đến từng thí sinh.
3. Quy trình xét tuyển
3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
a. Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Tân Trào - Mẫu 1).
- Bản sao (có công chứng) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (thí sinh tốt nghiệp trong năm tuyển sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời theo quy định).
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 2 ảnh chân dung mới cỡ 3 x 4.
- 1 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người nhận.
b. Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia tại các Cụm Đại học
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT (Trường sẽ có thông báo cụ thể đăng tải trên website và trên các phương tiện thông tin đại chúng).
3.2. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ
a. Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT:
- Đợt 1: Từ 01/01 đến 30/5: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Đào tạo, phòng 211 (Nhà A) hoặc gửi chuyển phát nhanh về Trường theo quy định tuyển sinh.
- Đợt 2: Từ 30/7 đến 31/10: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Đào tạo, phòng 211 (Nhà A) hoặc gửi chuyển phát nhanh về Trường theo quy định tuyển sinh.
Địa chỉ nhận hồ sơ gửi chuyển phát nhanh: Phòng Đào tạọ,Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
b. Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT (Trường sẽ có thông báo cụ thể đăng tải trên website và trên các phương tiện thông tin đại chúng).
4. Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình xét tuyển: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
II. TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1. Hình thức đào tạo: Chính quy
2. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
3. Chi tiết ngành và phương thức tuyển sinh
Stt
|
Ngành đào tạo
|
Phương thức tuyển sinh
|
1
|
Sư phạm Mầm non
|
Xét điểm tổng kết cả năm lớp 12 môn Văn, Toán hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Văn, Toán
|
2
|
Sư phạm Tiểu học
|
3
|
Thư viện - TB Trường học
|
4
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
Kiểm tra năng khiếu cùng với 1 trong 2 hình thức
+ Xét điểm tổng kết cả năm lớp 12 môn Văn
+ Xét điểm thi tốt nghiệp THPT môn Văn
|
5
|
Sư phạm Âm nhạc
|
4. Thời gian xét tuyển: Đợt 1: 4/2016; Đợt 2: 11/2016
III. ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG VLVH
Vùng tuyển sinh: Toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển
Thời gian tuyển sinh: Đợt 1: tháng 3-4/2016; Đợt 2: Tháng 10-11/2016
1. Đại học
1.1. Ngành đào tạo: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Quản lí đất đai, Kế toán, Văn.
1.2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp cùng ngành.
2. Cao đẳng
2.1. Ngành đào tạo: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học.
2.2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung cấp cùng ngành.
IV. LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Thạc sĩ
1.1. Ngành đào tạo: Quản lí Giáo dục, Quản trị kinh doanh, Quản lí kinh tế, Luật, Quản lí Văn hóa, Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền, Nhà nước.
1.2. Vùng tuyển sinh: Toàn quốc
1.3. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp đại học
1.4. Thời gian tuyển sinh: Liên tục trong năm
2. Đại học
2.1. Ngành đào tạo: Các ngành sư phạm; Cử nhân các ngành Toán, Lí, Hóa , Sinh, Tin, Văn, Sử, Địa; Quản lí đất đai, Khoa học môi trường; Kế toán; Tài chính ngân hàng; Xây dựng; Quản lí văn hóa; Khoa học thư viện, Khoa học báo chí, Luật và các ngành đào tạo khác.
2.2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT trở lên
3. Văn bằng 2
3.1. Ngành đào tạo: Tài chính, Ngân hàng, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Luật
3.2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp đại học
Mọi chi tiết liên hệ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Tân Trào, km 6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Điện thoại:027.3892.012.
Website:navyaz.com